Bản Tiêu Chuẩn Chó Phú Quốc

 BẢN TIÊU CHUẨN CHÓ PHÚ QUC


 Ngun gc: Đảo Phú Quc, Việt Nam.

 Ny thông qua bn tiêu chun gc hiu lc: 20.09.200

Công dng: làm chó săn kết hp gia tc đ và khu giác. Phân loi:


Nhóm 5: Nhng ging chó cổ xưa và chó Spitz.

Phân nhóm 8:  Các ging chó săn nguyên thủy dải lông mc ngược trên lưngKhông s dụng làm chó nghiệp v

\

 Sơ lược về lch s:

 Chó Phú Quc là mt ging chó nguyên thủy, đã được nuôi t rất lâu trên đảo Phú Quc, thuc vùng biển ca tỉnh Kiên Giang, Việt Nam đ h trợ con người đi săn và canh gác. Do v t đa lý biệt lập với đất lin, nên ging chó này không b lai tạp với các ging chó khác.

 Mt s th chó Phú Quc đã được người Pháp mang v châu Âu đ giới thiệu t cui thế k 19. Trong đó, hai th chó Phú Quc là Xoài (con đực) và Chui (con i), sinh năm 1892 và thuc s hữu ca mt người Pháp tên là Gaston Helouin sng tại Helfaut, Pas-de-Calais, miền bắc nước Pháp. Xoài và Chui đã đoạt giải nhất và nhì trong mt cuc thi chó t chức tại thành ph Lille, nước Pháp và đã được chn đ tham gia cuc triển lãm chó Hoàn diễn ra trong trong ba ngày 14, 15 và 16 tháng 7 năm 1894 tại Anvers, vương quc B.

 Đây là ging chó duy nhất dải lông mc ngược và là mt trong 316 ging chó đầu tiên bản tiêu chuẩn được ghi nhận trong cun sách Les races de chiens ca bá tước Henri de Bylandt, xuất bản năm 1897.

 Ngoài ra, còn có 3 cá thkhác đã được nuôi tại dưỡng tại Vườn thực vật Paris (Pháp). Chúng đã được nhà động vật hc Emile Oustalet xem xét và nghiên cứu và nhìn nhận như là t tiên ca ging chó Dingo tại Úc Châu.

Trong n lực duy t và bảo tn ging chó này, Hiệp Hi Nhng Người Nuôi Chó Ging Việt Nam (Vietnam Kennel Association VKA) đã tái lập và thông qua bản tiêu chuẩn ca ging chó Phú Quc dựa trên bản tiêu chuẩn cổ ca Bá tước Henri de Bylandt.

NGOI HÌNH CHUNG:

 Có hình dáng tng th ca loài chó săn đui mi nhưng đầu và thân mình nng hơn. Chúng kích thước trung bình với khung xương nằm trong mt hình vuông. Cơ th gn gàng nhưng rất rắn chắc, các bắp n nang.

 NH CÁCH KHÍ CHT:

 Rất cảnh giác. Có th lực tt và rất linh hoạt và bền b khi săn mi. Có tc đkhá nhanh, kh năng thay đổi tc đ và hướng chạy mt cách đột ngt, đặc biệt trong nhng khong không gian ngn, chật hp. Không s đ cao, thleo to, nhảy cao rất tt, bơi li gii.

 Rất thân thiện với con người, thích hợp nuôi đ đi săn và làm bạn trong giđình.

CÁC TỶ LỆ QUAN TRNG:

 

  • Chiều cao tới vai : Chiều dài cơ thể là 1: 1
  • Chiều dài toàn đầu : Chiều dài mõm là 2: 1

ĐẦU: Thon, dài va phi và cân đi.

 VÙNG HỘP S:

 Hp s: Hơi cong khi nhìn ngang, bng phng khi nhìn t trên xung. Tn: Có nhng nếp nhăn dọc theo đầu khi đang chú ý.

Điểm tiếp giáp giữa sng mũi và tn: hơi cong nhẹ. VÙNG MT:

Mũi: Mũi màu đen. Sng mũi: Thng.

Mõm: Hình ch V, gc mõm khá rng. Sng mõm thuôn đều và hơi tròn.

Mõm dài bng na chiu dài tn đu. Môi: Gn gàng, khép chặt và màu đen.


 

Lưỡi: Có đốm màu đen. Chó lưỡi đen hoàn toàn được ưa chung hơn.  m: Hàm trên và hàm dưới chắc khoẻ. Xương hàm tương đối thng và dài. Răng: Đầy đ, rất phát triển và chắc khoẻ. Các ng cửa cắn khít vào nhau hình cắt kéo.

Mắt: Có kích thước trung bình, hình hnh nhân. Mt màu đen ti màu nâu ti. Mt màu ng h phách th được chp nhn. Mi mắt và viền mắt phải màu đen. Mt không quá sâu hoc quá li, không được nm thp và x quá.

Tai: Nằm hai bên hp s, dng đng như hình v sò và hướng v phía trước. Tai to vừa phi, cân đối, không nhn lm, phía trong tai ít lông.

 C: Dài và mm mi, linh hot, khoẻ, n rng v phía vai gi cho đầu ngng cao, hướng chếch lên so với xương sng. Da phía dưới cổ ng, không diềm c.

 GING SA: Chói tai.

 THÂN MÌNH

 Lưng: Thng và chắc khoẻ.

Hông: Chắc khoẻ, rất phát trin. Nhìn n nang, rn chc và thon thả. Mông: Không dốc lm.

Ngực: Ngực sâu, nhưng không quá rng. Hình dáng lng ngc không phng nhưng cũng không tròn. Chó trưởng thành ngực sâu đến khuu chân trước. Xương sườn khe, các xương xếp sát vào nhau.

Bụng: Rất thon.

 ĐI: Ngn, cong hình nh cung, rt linh hot. Độ dài ca đuôi không chm ti kheo chân sau. Đuôi thng t nhiên tiếp theo phn cui ca xương sng. Khi dng lên thì chóp đuôi không cong tới sng lưng. Gc đuôi tròn dày và thon dần v phía đầu ca đuôi.

 CHÂN

 HAI CHÂN TRƯC:

Chân trước: Hai chân thng tắp và song song với nhau khi nhìn t phía trước cũng như phía bên, cách nhau vừa phi. Khu chân nằm sát thân mình, không hướng vào trong cũng như ra ngoài.

Vai: Ni và xiên.

C chân: Thng khi nhìn t phía trước, nghiêng không đáng k khi nhìn tphía bên.

Bàn chân: Khá dài, hình bầu dc, đệm chân dày.

Ngón chân: Chụm và khít và nhô cao.

Móng chân: Màu đen. Vi chó màu ng, móng chân th màu nâu và phù hp vi màu lông.

 

HAI CHÂN SAU:


Bắp đùi: Rất nở nang, cơ bắp và săn chắc.

Khuu chân sau: Chắc khoẻ, góc gấp khúc vừa phi. 

Cổchân sau: Thng và song song khi nhìn t phía sau.

Bàn chân sau: Dài vừa phi, hình bầu dc, đệm chân dày.

Ngón chân sau: Chụm khít và nhô cao. Chó móng đeo cần cắt bỏ.

Móng chân: Màu đen. Vi chó màu ng, móng chân th màu nâu và phù hp vi màu lông.

 

CHUYN ĐỘNG:

Bước chạy nh nhàng, khoan thai nhưng vng chắc. Với tc đ trung bình thì các bàn chân tạo thành hai đường thng song song trên mặt đt. Các chân không đá vào trong cũng như ra ngoài. Khi nhìn t phía trước, hai chân trước và sau di chuyển lên xung trên mt đường thng, vì thế vai, khuu chân trước và khớp ni cổ chân phi hợp với nhau gần như trên mt đường thng. Khi nhìn t phía sau, khuu chân sau và khớp háng cũng phi hợp với nhau trên mt đường thng. Cách chạy đó làm cho sải chân trông dài, khoan thai nhưng mnh m hơn. S vận động mt cách toàn diện ca con chó phải nhp nhàng và cân bng. Khi chạy nước kiu, đầu chó phải luôn ngng cao, đuôi chó cũng vnh cao trên lưng.

 DA: Tương đối mỏng và căng, ôm sát vào các cơ bắp. Không có diềm cổ.


LÔNG


 

Lông ngắn và cng, ôm sát vào thân mình. Chiều dài lông ngắn hơn 2cm.

Loi lông nhung không được chp nhn.


Bờm lưng là mt dải lông mc ngược dọc theo sng lưng. Màu ca lông trên bờm lưng sậm hơn và nhìn ni trên lưng .

Bờm lưng hình dng khác nhau, nhưng phải đối xng qua xương sng và đ rng không vượt quá đ rng ca lưng. Chiều dài bờm lưng lớn hơn 1/2 chiều dài ca lưng.

Trên bờm lưng các xoáy tròn nằm phía đầu ca dải lông mc ngược. Các xoáy tròn nằm các vùng khác trên bờm lưng vẫn được chấp nhận nếu đối xng.

Màu lông: thuần nht, bao gm các màu sau:

 -  Màu đen.

-  Màu vàng, bao gm các khong màu t đ đếnng. Màu vàng mặt n đen là màu được ưa chung. Màu vàng với đầu các sợi lông màu đen không được ưa chung.

-  Màu vện với các sc đen trên nn màu ng.


CHIU CAO:




Chó đc: chiu cao tính đến vai t 50 đến 55cm. Chó cái: chiu cao tính đến vai t48 đến 52cm

Chênh lch cao hoc thp hơn tiêu chun 2cm th được chp nhn.

 

TRNG LƯNG:

T 15 đến 20 kg vi chó đc và t 12 đến 18 kg vi chó cái. Chó cn phi chiu cao và cân nng tương xng vi nhau. 

LI: Nhng gì khác biệt với các đặc điểm đã nêu trên s b xem là li. Phải xem xét mi chi tiết mt cách nghiêm ngặt và đánh giá trong tng th chung và mức đ nh hưởng ca nhng li đó đến sức kho và chức năng ca con chó.

 CÁC LI NGHM TRNG CN PHI LOI B:

-          Quá d tợn hoặc quá nhút nhát.

-          Không dải lông mc ngược.

-          B bnh u nang biểu bì (Dermoid Sinus Cyst - DSC).

-          Thiếu các ng tiền hàm PM 1-2-3.

-          Mũi và môi không phải màu đen.

-         Mắt: Mi mắt không màu đen, chảy xệ. Viền mắt trở ra trắng. Màu mắt nhạt (vàng, xanh). Hai mắt khác màu nhau.

 

Các con chó các đặc điểm bất thường v hình th và và thần kinh cần phải loại bỏ.

 Chú ý: Chó đực phải đầy đ hai tinh hoàn nằm trong bìu dái.

Nguồn: VKA

Ảnh: Thoại Quân

0 Nhận xét